Thực đơn
Danh_sách_các_tập_American_Idol Mùa 2: 2003STT | Tựa đề | Lên sóng | Ký hiệu |
---|---|---|---|
1 | "Thử giọng tại New York, Miami & Austin" | 21 tháng 01, 2003 | - |
Thử giọng tại New York, Miami, và Austin. | |||
2 | "Thử giọng tại Pasadena & Detroit" | 21 tháng 01, 2003 | - |
Thử giọng are held in Pasadena và Detroit. | |||
3 | "Thử giọng tại Atlanta & Nashville" | 28 tháng 01, 2003 | - |
Thử giọng are held in Atlanta và Nashville. | |||
4 | "Vòng Hollywood" | 29 tháng 01, 2003 | - |
After one week in Hollywood, 32 contestants remain. | |||
5 | "Tốp 32: nhóm 1" | 04 tháng 02, 2003 | - |
The first group of eight perform: Kimberly Caldwell, Patrick Fortson, J.D. Adams, Trenyce, Meosha Denton, Bettis Richardson, Charles Grigsby và Julia DeMato. | |||
6 | "Tốp 32: công bố kết quả nhóm 1" | 05 tháng 02, 2003 | - |
Charles Grigsby và Julia DeMato advance to the Tốp 12. | |||
7 | "Tốp 32: nhóm 2" | 11 tháng 02, 2003 | - |
The second group of eight perform: Clay Aiken, Candice Coleman, Rebecca Bond, Jacob John Smalley, Hadas Shalev, Ruben Studdard, Kimberley Locke và Jennifer Fuentes. | |||
8 | "Tốp 32: công bố kết quả nhóm 2" | 12 tháng 02, 2003 | - |
Ruben Studdard và Kimberley Locke advance to the Tốp 12. | |||
9 | "Tốp 32: nhóm 3" | 18 tháng 02, 2003 | - |
The third group of eight perform: Kimberly Kelsey, Jordan Segundo, Vanessa Olivarez, Rickey Smith, Samantha Cohen, Louis Gazzara, Equoia Coleman và George Trice. | |||
10 | "Tốp 32: công bố kết quả nhóm 3" | 19 tháng 02, 2003 | - |
Vanessa Olivarez và Rickey Smith advance to the Tốp 12. | |||
11 | "Tốp 32: nhóm 4" | 25 tháng 02, 2003 | - |
The final group of eight perform: Sylvia Chibiliti, Chip Days, Juanita Barber, Patrick Lake, Nasheka Siddall, Josh Gracin, Ashley Hartman và Corey Clark. | |||
12 | "Tốp 32: nhóm 4 results" | 26 tháng 02, 2003 | - |
Josh Gracin và Corey Clark advance to the Tốp 12. | |||
13 | "Wildcard Show" | 04 tháng 03, 2003 | - |
Nine contestants are invited back to compete for the four wild card spots: Kimberly Caldwell, Clay Aiken, Nasheka Siddall, Carmen Rasmusen, Olivia Mojica, Janine Falsone, Chip Days, Aliceyn Cooney và Trenyce. | |||
14 | "Wildcard Results" | 05 tháng 03, 2003 | - |
Kimberly Caldwell (Randy's choice), Trenyce (Paula's choice), Carmen Rasmusen (Simon's choice), và Clay Aiken (public vote) advance to the Tốp 12. | |||
15 | "Tốp 12 trình diễn" | 11 tháng 03, 2003 | - |
The Tốp 12 finalists perform Motown Records songs. | |||
16 | "Công bố kết quả Tốp 12" | 12 tháng 03, 2003 | - |
Vanessa Olivarez is eliminated from the competition. | |||
17 | "Tốp 11 trình diễn" | 18 tháng 03, 2003 | - |
The Tốp 11 finalists perform movie hits. | |||
18 | "Công bố kết quả Tốp 11" | 19 tháng 03, 2003 | - |
Charles Grigsby is eliminated from the show. | |||
19 | "Tốp 10 trình diễn" | 25 tháng 03, 2003 | - |
The Tốp 10 finalists perform country rock songs. | |||
20 | "Công bố kết quả Tốp 10" | 26 tháng 03, 2003 | - |
Julia DeMato is eliminated from the show. | |||
21 | "Tốp 9 trình diễn" | 01 tháng 04, 2003 | - |
The Tốp 9 finalists perform disco songs. | |||
22 | "Công bố kết quả Tốp 9" | 02 tháng 04, 2003 | - |
No finalists are eliminated due to Corey Clark's dismissal. | |||
23 | "Tốp 8 trình diễn" | 08 tháng 04, 2003 | - |
The Tốp 8 finalists perform Billboard number one hits. | |||
24 | "Công bố kết quả Tốp 8" | 09 tháng 04, 2003 | - |
Rickey Smith is eliminated from the show. | |||
25 | "Tốp 7 trình diễn" | 15 tháng 04, 2003 | - |
The Tốp 7 finalists perform Billy Joel songs. | |||
26 | "Công bố kết quả Tốp 7" | 16 tháng 04, 2003 | - |
Kimberly Caldwell is eliminated from the show. | |||
27 | "Special: Halfway Home" | 21 tháng 04, 2003 | - |
The show looks back at the contestants' journey thus far. | |||
28 | "Tốp 6 trình diễn" | 22 tháng 04, 2003 | - |
The Tốp 6 finalists sing Diane Warren songs. Warren is the guest judge. | |||
29 | "Công bố kết quả Tốp 6" | 23 tháng 04, 2003 | - |
Carmen Rasmusen is eliminated from the show. | |||
30 | "Tốp 5 trình diễn" | 29 tháng 04, 2003 | - |
The Tốp 5 finalists each perform a 1960s song và a Neil Sedaka song. | |||
31 | "Công bố kết quả Tốp 5" | 30 tháng 04, 2003 | - |
Trenyce is eliminated from the show. | |||
32 | "Tốp 4 trình diễn" | 06 tháng 05, 2003 | - |
The remaining four finalists perform two songs each from The Bee Gees. | |||
33 | "Công bố kết quả Tốp 4" | 07 tháng 05, 2003 | - |
Josh Gracin is eliminated from the show. | |||
34 | "Tốp 3 trình diễn" | 13 tháng 05, 2003 | - |
Each of the three finalists perform a random song, a song of their choice, và a song of the judges' choice. | |||
35 | "Công bố kết quả Tốp 3" | 14 tháng 05, 2003 | - |
Kimberley Locke is eliminated from the show. | |||
36 | "Tốp 2 Special" | 19 tháng 05, 2003 | - |
37 | "Tốp 2 Showdown" | 20 tháng 05, 2003 | - |
Ruben Studdard và Clay Aiken perform three songs each. | |||
38 | "Lễ đăng quang" | 21 tháng 05, 2003 | - |
Chiến thắng: Ruben Studdard |
Thực đơn
Danh_sách_các_tập_American_Idol Mùa 2: 2003Liên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách phim điện ảnh Doraemon Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_các_tập_American_Idol